Điểm IELTS đi du học là một trong những chìa khóa quan trọng để bạn mở ra con đường học hỏi quốc tế giúp bạn tiếp cận với nền kiến thức tiên tiến và rộng lớn trên Thế giới, và cũng là ước mơ mà nhiều bạn đang ấp ủ bấy lâu.Tuy nhiên, bạn vẫn còn nhiều thắc mắc về điểm số tối thiểu của IELTS khi đi du học? Điểm IELTS tiêu chuẩn của các trường và chương trình học hiện nay? Hãy cùng LPA Mastery VN tìm hiểu và giải đáp thắc mắc ở bài viết này nhé.
Điểm IELTS đi du học tối thiểu là bao nhiêu?
Để được đi du học, bạn phải đáp ứng được các yêu cầu của trường học hoặc quốc gia bạn chọn. Một trong số đó là điểm IELTS.
IELTS hiện nay nhận được sự công nhận rộng rãi từ nhiều trường và quốc gia trên thế giới. Đây là chứng chỉ tiêu chuẩn để đánh giá năng lực sử dụng Tiếng Anh của du học sinh tại các nước nói Tiếng Anh. Tuy nhiên, điểm IELTS đi du học sẽ không được quy định chung đối với toàn thế giới mà còn phụ thuộc vào một số yếu tố như:
- Điểm IELTS tối thiểu tại mỗi Quốc gia: Đối với các nước phát triển như Anh, Mỹ, Úc, Canada thì điểm IELTS tối thiểu sẽ cao hơn so với các nước không sử dụng Tiếng Anh làm ngôn ngữ chính một số quốc gia ở Châu Á.
- Điểm IELTS tối thiểu tại Trường học: Trường Đại học sẽ đưa ra điểm IELTS tối thiểu riêng dựa trên danh tiếng và chất lượng đào tạo của các trường để cân bằng chất lượng học sinh.
- Điểm IELTS tối thiểu tại Ngành học: Đối với một số ngành học có nhiều thuật ngữ chuyên ngành , đòi hỏi khả năng hiểu Tiếng Anh khá cao. Ví dụ như ngành Y, Luật thông thường sẽ yêu cầu điểm IELTS cao hơn so với các ngành khác.
- Chương trình học: Chương trình học Cử nhân sẽ có điểm IELTS thấp hơn so với chương trình học Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Điểm IELTS đi du học tối thiểu
Như các thông tin phía trên, điểm IELTS đi du học tiêu chuẩn phụ thuộc vào các quốc gia, ngành học, trường học mà bạn đăng ký. Dưới đây là bảng tham khảo chung điểm IELTS của một số quốc gia được nhiều bạn chọn theo học:
Quốc gia | Cao đẳng/ Dự bị Đại học | Đại học | Sau Đại học |
Anh | 5.5 – 6.0 | 6.0 – 6.5 trở lên | Thạc sĩ: 6.5 (không band nào dưới 6.0)
Tiến sĩ: 7.0 (không band nào dưới 6.5) |
Mỹ | 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) | 6.5 (không band nào dưới 6.0)
– Các ngành Y khoa, Luật, Giáo dục: 7.0 (không band nào dưới 6.0) |
7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0) |
Úc | 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0) | 6.0 – 6.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5 – 6.0) | 6.5 – 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0 – 6.5) |
Canada | 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) | 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) | 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) |
New Zealand | 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0) | 6.0 – 6.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5) | 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0 – 6.5) |
Lưu ý:
- Đây chỉ là bảng điểm IELTS đi du học được tham khảo chung. Có vài trường sẽ yêu cầu điểm cao hoặc thấp hơn.
- Ngoài IELTS, du học sinh có thể được yêu cầu đạt được các thành tích học tập trong quá trình học tại Việt Nam như điểm GPA, kinh nghiệm, thư giới thiệu,…
- Đối với chương trình học Trung học hoặc thấp hơn, du học sinh có thể được yêu cầu có điểm IELTS tối thiểu là 4.0, hoặc không yêu cầu chứng chỉ IELTS. Thay vào đó, bạn sẽ được xét duyệt thông qua các kỳ thi được các trường tổ chức riêng để kiểm tra năng lực Tiếng Anh, hoặc một số văn bằng khác như TOEFL Junior, các bằng đánh giá ngôn ngữ khác.
Điểm IELTS đi du học tối thiểu của một số trường học hiện nay
Dưới đây, hãy cùng LPA Mastery VN tham khảo điểm IELTS đi du học tối thiểu của một số trường học trên thế giới thuộc 5 quốc gia được các bạn du học sinh lựa chọn nhiều nhất (Mỹ, Anh, Canada, New Zealand, Úc), thứ hạng các trường trên thế giới theo Bảng xếp hạng Đại học Thế giới Times Higher Education 2024.
Tên trường | Thứ hạng trên Thế giới (THE) | Điểm IELTS tối thiểu bậc Đại học | Điểm IELTS tối thiểu bậc Thạc sĩ/ Tiến sĩ | Quốc gia |
Stanford University | 2 | 7.0 | 7.0 | Mỹ |
Massachusetts Institute of Technology | 3 | 7.0 | 7.0 | Mỹ |
Harvard University | 4 | 7.0 | 7.5 | Mỹ |
Princeton University | 6 | 7.0 | 7.0 | Mỹ |
California Institute of Technology | 7 | 6.5 | 7.0 | Mỹ |
Yale University | 10 | 7.0 | 7.5 | Mỹ |
Johns Hopkins University | 15 | 7.0 | 7.0 | Mỹ |
University of Oxford | 1 | 7.0 | 7.0 | Anh |
University of Cambridge | 5 | 7.0 | 7.0 | Anh |
Imperial College London | 8 | 7.0 | 7.0 | Anh |
UCL | 22 | 6.5 | 6.5 | Anh |
University of Edinburgh | 30 | 6.5 | 7.0 | Anh |
London School of Economic and Political Science | 46 | 7.0 | 7.0 | Anh |
University of Toronto | 21 | 6.5 | 7.0 | Canada |
University of British Columbia | 41 | 6.5 | 6.5 | Canada |
McGill University | 49 | 6.5 | 6.5 | Canada |
Université de Montréal | 111 | 6.5 | 6.5 | Canada |
University of Ottawa | 177 | 6.5 | 7.0 | Canada |
University of Auckland | 150 | 6.0 | 6.5 | New Zealand |
University of Otago | 301 – 350 | 6.0 | 6.5 | New Zealand |
Auckland University of Technology | 401 – 500 | 6.0 | 6.5 | New Zealand |
Lincoln University (New Zealand) | 401 – 500 | 6.0 | 6.5 | New Zealand |
Victoria University of Wellington | 401 – 500 | 6.5 | 7.0 | New Zealand |
University Of Melbourne | 37 | 6.5 | 6.5 | Úc |
Monash University | 54 | 6.5 | 7.0 | Úc |
The University of Sydney | 60 | 6.5 | 6.5 | Úc |
UNSW Sydney | 84 | 7.0 | 7.5 | Úc |
The University of Queensland | 70 | 6.5 | 6.5 | Úc |
Australian National University | 67 | 6.5 | 6.5 | Úc |
Điểm IELTS đi du học tối thiểu của một số trường Đại học trên Thế giới theo bảng xếp hạng THE 2024.
Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo thêm về điểm IELTS đi du học tối thiểu của các trường bạn yêu thích thông qua website chính của trường hoặc IDP du học.
Nhìn chung, các trường Đại học trên thế giới đều yêu cầu đạt được mức điểm IELTS đi du học tối thiểu của từng trường đặt ra để được tham gia học tập.
Điều đó cho thấy, IELTS là chìa khóa vàng để bạn mở ra cánh cửa được học tập, trải nghiệm môi trường và chương trình học chuẩn quốc tế. Để nhanh chóng chinh phục được điểm số IELTS mong muốn, hãy tham gia khóa học IELTS tại LPA Mastery VN, nơi bạn được trải nghiệm học tập với phương pháp Cá nhân hóa, tập trung hoàn thiện các kỹ năng của bản thân theo lộ trình của riêng bạn.
Hãy nhanh chóng đăng tham khảo ngay khóa học IELTS tại LPA Mastery VN, với phương pháp học tập Tiếng Anh khai vấn cùng lộ trình học được cá nhân hóa với từng người học. Bạn có thể khai phá và phát triển được các kỹ năng cần thiết trong Tiếng Anh. Từ đó, tiến gần hơn với mục tiêu đạt được điểm IELTS du học mong muốn.
Bài viết đã tổng hợp thông tin về điểm IELTS tiêu chuẩn cho du học tại các quốc gia và trường đại học phổ biến trên thế giới. Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan và định hướng rõ ràng cho hành trình du học sắp tới.
Học thêm từ vựng mới mỗi ngày cùng LPA Mastery VN.